download 1 42

[Chia sẻ] Thành lập công ty cổ phần cần bao nhiêu vốn?

Để thành lập một doanh nghiệp dưới hình thức công ty cổ phần, bạn cần đáp ứng các điều kiện và quy định của cơ quan nhà nước liên quan đến vốn, người sáng lập, bằng cấp và các yêu cầu khác. Vậy vốn điều lệ là gì? Thành lập công ty cổ phần cần bao nhiêu vốn? Hãy cùng MCC tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

Công ty cổ phần là gì?

Công ty cổ phần là một loại hình DN có vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau, gọi là cổ phần. Các cổ đông của công ty có thể là tổ chức hoặc cá nhân, với số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không có giới hạn tối đa. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ và nghĩa vụ khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào.

Trong công ty cổ phần, cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần, ngoại trừ một số trường hợp đặc thù. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và có quyền phát hành cổ phần hay trái phiếu để huy động vốn.

download 46
Công ty cổ phần là gì? Vốn điều lệ là gì?

Thành lập công ty cổ phần cần bao nhiêu vốn?

Công ty cổ phần cần có vốn góp từ ít nhất 3 cổ đông sáng lập, những người có tư cách pháp nhân đầy đủ và không giới hạn số lượng tối đa các cổ đông.

Vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia thành những phần bằng nhau gọi là cổ phần.

Theo Luật Doanh nghiệp, không có quy định cụ thể về mức vốn điều lệ tối thiểu khi thành lập công ty cổ phần, ngoại trừ các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định.

Ví dụ:

Ngành bán hàng đa cấp yêu cầu vốn pháp định tối thiểu là 10 tỷ đồng (theo Điều 7 Nghị định 40/2018/NĐ-CP).

Ngành kinh doanh dịch vụ đòi nợ yêu cầu vốn pháp định tối thiểu là 2 tỷ đồng (theo Điều 13 Nghị định 104/2007/NĐ-CP).

Lưu ý:

Mức vốn điều lệ sẽ phụ thuộc vào ngành nghề đăng ký kinh doanh.

Ngoài ra, vốn điều lệ của doanh nghiệp còn ảnh hưởng đến mức thuế môn bài phải nộp cho cơ quan thuế.

Do đó, để tránh việc phải thay đổi hoặc bổ sung giấy phép đăng ký kinh doanh sau khi thành lập, hãy cho Công ty Minh – MCC Group Việt Nam biết ngành nghề kinh doanh của bạn để chúng tôi có thể tư vấn phương pháp tối ưu nhất cho bạn.

download 1 41
Thành lập công ty cổ phần cần có bao nhiêu vốn?

Nếu góp không đủ số vốn điều lệ đã đăng ký cần giải quyết thế nào?

Nếu không góp đủ số vốn điều lệ đã đăng ký, cần thực hiện các bước sau:

Trong vòng 30 ngày tính từ ngày hết hạn thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua khi thành lập công ty, nếu công ty không góp đủ số vốn thì phải tiến hành thủ tục giảm vốn điều lệ. Đồng thời, nếu có cổ đông không góp hoặc góp không đủ thì phải thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông. Cụ thể như sau:

a, Cổ đông chưa thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua sẽ không còn là cổ đông của công ty và không được phép chuyển nhượng quyền mua cổ phần cho người khác.

b, Cổ đông đã thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua có quyền biểu quyết, nhận lợi tức và các quyền lợi khác tương ứng với số cổ phần đã thanh toán; không được phép chuyển nhượng quyền mua số cổ phần chưa thanh toán cho người khác.

c, Các cổ đông không thanh toán đủ vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ khác trong phạm vi số cổ phần đã đăng ký mua trước thời điểm công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ.

Quy trình góp vốn và thay đổi vốn điều lệ

Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần hay công ty hợp danh đăng ký thay đổi vốn điều lệ chuẩn bị hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, bao gồm các giấy tờ sau:

Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của công ty ký

Nghị quyết và quyết định:

Đối với công ty TNHH một thành viên, cần có nghị quyết và quyết định của chủ sở hữu doanh nghiệp.

Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty hợp danh, cần có nghị quyết, quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên.

Đối với công ty cổ phần, cần có nghị quyết, quyết định và biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi vốn điều lệ.

Văn bản chấp thuận của Cơ quan đăng ký đầu tư: Văn bản này cần có khi thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, theo quy định của Luật Đầu tư 2020.

download 2 31
Quy trình góp vốn và thay đổi vốn điều lệ như thế nào?

Lưu ý: Nếu công ty giảm vốn điều lệ, công ty phải cam kết bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ, các nghĩa vụ tài sản khác sau khi giảm vốn điều lệ. Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên giảm vốn điều lệ theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều 68 Luật Doanh nghiệp năm 2020, hồ sơ đăng ký giảm vốn điều lệ cần kèm theo báo cáo tài chính gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ.

Điều kiện về người thành lập và người đại diện của công ty cổ phần

a, Người thành lập của công ty cổ phần

Những đối tượng sau không được phép thành lập doanh nghiệp, bao gồm cả công ty cổ phần: cán bộ, công nhân viên chức, người không có năng lực hành vi dân sự, người đang trong thời gian thi hành án… Các trường hợp cụ thể khác có thể tham khảo tại Khoản 2, 3 Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2014.

Theo Luật Doanh nghiệp 2014, một cá nhân có thể đảm nhiệm các vị trí như giám đốc, phó giám đốc, tổng giám đốc… tại từ hai công ty trở lên, không phân biệt loại hình hay quy mô doanh nghiệp. Tuy nhiên, nếu cá nhân đó đã là giám đốc hoặc tổng giám đốc của một doanh nghiệp nhà nước, họ không được kiêm nhiệm chức vụ giám đốc hoặc tổng giám đốc của doanh nghiệp khác, theo Khoản 8 Điều 100 Luật Doanh nghiệp 2014.

Cán bộ, công nhân viên chức đang giữ các vị trí như thành viên hội đồng quản trị, giám đốc, tổng giám đốc, phó giám đốc, kế toán trưởng hay các vị trí quản lý khác trong doanh nghiệp nhà nước chỉ được phép tham gia góp vốn với tư cách cổ đông.

b, Người đại diện của công ty cổ phần

Trong công ty cổ phần, có thể gồm có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật.

Điều lệ của công ty cổ phần cần quy định rõ số lượng người đại diện, các chức danh quản lý, cùng với quyền và nghĩa vụ của từng người đại diện theo pháp luật.

Người đại diện của công ty cổ phần có thể đồng thời là đại diện cho nhiều công ty khác nhau, bất kể loại hình hay quy mô doanh nghiệp.

Tuy nhiên, cá nhân đang giữ vị trí giám đốc hoặc tổng giám đốc của doanh nghiệp nhà nước sẽ không được phép làm người đại diện của công ty cổ phần.

Vừa rồi là bài viết của MCC chia sẻ về việc thành lập công ty cổ phần cần bao nhiêu vốn? Hy vọng những thông tin mà chúng tôi chia sẻ trong bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về vốn điều lệ công ty. Tuy nhiên, trong phạm vi bài viết, chúng tôi không thể giải quyết mọi thắc mắc của khách hàng một cách chi tiết và thấu đáo. Nếu bạn đang có nhu cầu tư vấn đăng ký vốn điều lệ cho công ty cổ phần thì hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ.

Nếu cần hỗ trợ bất kỳ vấn đề gì, hãy liên hệ với chúng tôi qua thông tin dưới đây để được hỗ trợ ngay lập tức.